Fexinidazole là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Fexinidazole là thuốc gì?
Bệnh trypanosomosis ở người châu Phi (HAT, còn được gọi thông tục là bệnh ngủ), do T. brucei gambiense và T. brucei rhodesiense gây ra, vẫn có nguy cơ vừa phải (>1/10.000 dân mỗi năm ở các vùng lưu hành) mặc dù đã có những nỗ lực kiểm soát tập trung. Lây truyền qua vết cắn của ruồi xê xê bị nhiễm bệnh, HAT có hai giai đoạn với giai đoạn đầu tiên (xuất huyết) tiến triển đến giai đoạn thứ hai (viêm màng não), trong đó bệnh nhân có các triệu chứng thần kinh ngày càng trầm trọng hơn và cuối cùng tử vong nếu không được điều trị. Các lựa chọn điều trị trước đây cho bệnh viêm não màng não HAT bao gồm liệu pháp phối hợp melarsoprol, eflornithine và nifurtimox/eflornithine (NECT), mặc dù melarsoprol có độc tính cao và mỗi phương pháp điều trị đều yêu cầu truyền dịch kéo dài, khó thực hiện ở những nơi có nguồn lực hạn chế. Fexinidazole, được phát triển ban đầu vào những năm 1970 /80s của Hoechst AG và sau đó được khám phá lại thông qua Sáng kiến Thuốc dành cho các bệnh bị lãng quên (DNDi) vào năm 2005, là phương pháp điều trị bằng đường uống đầu tiên cho bệnh HAT giai đoạn một và giai đoạn hai do T. brucei gambiense gây ra.
Fexinidazole đã nhận được ý kiến tích cực từ Cơ quan Dược phẩm Châu Âu (EMA) vào tháng 11 năm 2018 và được FDA chấp thuận vào ngày 16 tháng 7 năm 2021. Hiện thuốc này được Sanofi-Aventis tiếp thị.
Công dụng của thuốc Fexinidazole
Viên nén Fexinidazole được chỉ định để điều trị bệnh trypanosomosis châu Phi (HAT) ở cả giai đoạn đầu (xuất huyết) và giai đoạn hai (viêm màng não) ở người do Trypanosoma brucei gambiense ở bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên và nặng ít nhất 20 kg.
Hạn chế sử dụng
Do hiệu quả giảm được quan sát thấy ở những bệnh nhân mắc HAT giai đoạn hai nghiêm trọng (số lượng bạch cầu trong dịch não tủy (CSF-WBC) > 100 tế bào/μL) do bệnh T. brucei gambiense, nên chỉ nên sử dụng Viên nén Fexinidazole ở những bệnh nhân này nếu có không có lựa chọn điều trị nào khác.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Hướng dẫn quản trị quan trọng
- Bệnh nhân phải được nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị bằng Viên nén Fexinidazole.
- Viên nén Fexinidazole phải được dùng cùng với thức ăn.
- Tránh tiêu thụ đồ uống có cồn trong khi điều trị bằng Viên nén Fexinidazole và trong ít nhất 48 giờ sau khi hoàn thành điều trị.
- Nếu xảy ra hiện tượng nôn mửa đầu tiên sau khi dùng Viên nén Fexinidazole, không được dùng lại liều. Dùng liều tiếp theo vào ngày hôm sau theo lịch trình điều trị được khuyến nghị.
- Nếu bỏ lỡ một liều theo lịch trình (không uống vào ngày được chỉ định), nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau cho đến khi hoàn tất toàn bộ quá trình điều trị (10 ngày). Hậu quả lâm sàng của việc bỏ lỡ nhiều liều thuốc Fexinidazole chưa được biết rõ.
Liều lượng khuyến nghị
Dùng viên nén Fexinidazole, bằng đường uống, một lần mỗi ngày trong tổng cộng 10 ngày (liều nạp và liều duy trì) cùng với thức ăn mỗi ngày vào cùng một thời điểm trong ngày. Không làm vỡ hoặc nghiền nát viên nén Fexinidazole.
Liều lượng khuyến cáo của Viên nén Fexinidazole cho bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên là theo trọng lượng cơ thể như được mô tả trong Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1: Liều dùng khuyến nghị của viên nén Fexinidazole ở bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên và nặng ít nhất 20 kg
Trọng lượng cơ thể | Loại liều | Khuyến nghị Liều hàng ngày | Số lượng viên nén Fexinidazole 600 mg mỗi ngày | Thời gian điều trị |
Lớn hơn hoặc bằng 35 kg | Liều tải | 1800mg | 3 | 4 ngày |
Liều duy trì | 1200mg | 2 | 6 ngày | |
Lớn hơn hoặc bằng 20 kg đến dưới 35 kg | Liều tải | 1200mg | 2 | 4 ngày |
Liều duy trì | 600mg | 1 | 6 ngày | |
*Dùng viên nén Fexinidazole một lần mỗi ngày cùng với thức ăn vào cùng một thời điểm trong ngày |
Chống chỉ định thuốc
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với Viên nén Fexinidazole và/hoặc bất kỳ loại thuốc nitroimidazole nào (ví dụ: metronidazole, tinidazole).
- Bệnh nhân bị suy gan.
Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Fexinidazole?
Giảm hiệu quả đối với bệnh Trypanosoma ở người châu Phi nghiêm trọng do Trypanosoma brucei gambiense gây ra.
Kéo dài khoảng QT: Việc kéo dài khoảng QT do dùng viên nén Fexinidazole xảy ra phụ thuộc vào nồng độ. Tránh sử dụng ở những bệnh nhân đã biết kéo dài, tình trạng rối loạn nhịp tim và sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT, những thuốc chặn kênh kali của tim và/hoặc những thuốc gây nhịp tim chậm hoặc là thuốc gây cảm ứng CYP450 ở gan.
Phản ứng bất lợi về tâm thần kinh: Các phản ứng bất lợi như kích động, lo lắng, hành vi bất thường, trầm cảm, ý định tự tử, ác mộng, ảo giác và thay đổi tính cách đã được quan sát thấy trong quá trình điều trị. Thông báo cho bệnh nhân và người chăm sóc họ về nguy cơ. Xem xét liệu pháp thay thế hoặc tăng cường theo dõi bệnh nhân, bao gồm cả việc nhập viện ở bệnh nhân rối loạn tâm thần hoặc nếu những phản ứng bất lợi này xảy ra.
Giảm bạch cầu: Tránh sử dụng đồng thời các thuốc có thể gây giảm bạch cầu và theo dõi số lượng bạch cầu định kỳ. Theo dõi bệnh nhân bị giảm bạch cầu về các triệu chứng hoặc dấu hiệu nhiễm trùng.
Khả năng gây độc cho gan: Đánh giá các xét nghiệm liên quan đến gan khi bắt đầu và trong quá trình điều trị.
Nguy cơ phản ứng giống disulfiram do sử dụng đồng thời với rượu: Thuốc nhóm nitroimidazole có thể gây ra phản ứng giống disulfiram ở những bệnh nhân uống rượu đồng thời. Khuyên bệnh nhân tránh uống rượu trong khi điều trị và ít nhất 48 giờ sau khi hoàn thành điều trị.
Nguy cơ phản ứng tâm thần do sử dụng đồng thời với Disulfiram: Phản ứng tâm thần đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời thuốc nhóm disulfiram và nitroimidazole. Tránh sử dụng ở những bệnh nhân đã dùng disulfiram trong vòng hai tuần qua.
Tương tác với thuốc khác
Có khả năng xảy ra tương tác dược lực học và/hoặc độc tính giữa fexinidazole với các loại thuốc thảo dược và thực phẩm bổ sung. Tránh sử dụng đồng thời các loại thuốc thảo dược và chất bổ sung trong quá trình điều trị bằng viên nén Fexinidazole.
Thuốc có thể kéo dài khoảng QT và/hoặc gây nhịp tim chậm
Dùng đồng thời Viên nén Fexinidazole với các thuốc có tác dụng chặn kênh kali (ví dụ: thuốc chống loạn nhịp, thuốc an thần kinh, fluoroquinolones, thuốc chống nấm imidazole và triazole, pentamidine) kéo dài khoảng QT (ví dụ: thuốc chống sốt rét, phenothiazines, thuốc chống trầm cảm ba vòng, terfenadine và astemizole, IV erythromycin và quinolone nên tránh dùng thuốc kháng khuẩn) và/hoặc gây nhịp tim chậm (chẳng hạn như thuốc chẹn β).
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trước khi sử dụng fexinidazole; không rõ nó có thể ảnh hưởng đến thai nhi như thế nào. Có những rủi ro đối với người mẹ và thai nhi liên quan đến HAT không được điều trị do T. brucei gambiense trong thời kỳ mang thai. Không có báo cáo về tác dụng phụ đối với trẻ bú sữa mẹ liên quan đến việc tiếp xúc với fexinidazole qua sữa mẹ dựa trên một số trường hợp được báo cáo. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Fexinidazole
- phát ban,
- khó thở,
- sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn,
- chóng mặt nghiêm trọng,
- phân màu đen hoặc hắc ín,
- đau ngực,
- đau lưng dưới hoặc đau bên,
- thay đổi tinh thần hoặc tâm trạng,
- chuột rút hoặc co thắt cơ,
- ớn lạnh,
- lú lẫn,
- ho,
- sốt,
- tê và ngứa ran quanh miệng, đầu ngón tay hoặc bàn chân,
- đi tiểu đau hoặc khó khăn,
- da nhợt nhạt,
- run rẩy ở cánh tay, chân, bàn tay hoặc bàn chân,
- đau họng,
- đau bụng hoặc chuột rút,
- sưng bàn chân hoặc cẳng chân,
- run rẩy hoặc run tay hoặc chân,
- khó ngủ,
- đốm trắng trong miệng,
- chảy máu bất thường,
- dễ bầm tím,
- mệt mỏi,
- yếu đuối,
- sự lo lắng,
- mờ mắt,
- thở nhanh hoặc nông,
- khô miệng,
- nhịp tim nhanh, không đều hoặc đập thình thịch,
- đập vào tai,
- đau đầu,
- cáu gắt,
- lo lắng,
- bồn chồn,
- lắc,
- thay đổi tính cách,
- trầm cảm,
- ăn mất ngon,
- ảo giác,
- ý nghĩ tự làm hại bản thân,
- khó tập trung,
- ngất xỉu và
- ác mộng
Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
Tác dụng phụ của Fexinidazole bao gồm:
- đau đầu,
- nôn mửa,
- mất ngủ,
- buồn nôn,
- yếu đuối,
- sự rung chuyển,
- giảm sự thèm ăn,
- chóng mặt,
- canxi máu thấp (hạ canxi máu)
- khó tiêu,
- đau lưng,
- đau bụng trên, và
- kali máu cao (tăng kali máu).
Thuốc Fexinidazole mua ở đâu giá bao hiêu?
Liên hệ 0969870429 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo: