Tham khảo thuốc tương tự:
Rovartal 10mg – thuốc hạ mỡ máu Rosuvastatin
Rovastin 10mg là thuốc gì?
Rosuvastatin là một tác nhân chống lipid tổng hợp, tinh khiết về mặt enantiomer. Thuốc được sử dụng để làm giảm tổng lượng cholesterol, lipoprotein-cholesterol tỉ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (apoB), lipoprotein-cholesterol tỉ trọng không cao (non-HDL-C) và nồng độ trigleride (TG) trong huyết tương đồng thời làm tăng nồng độ HDL-C. Nồng độ LDL-C cao, HDL-C thấp và nồng độ TG cao trong huyết tương có liên quan đến nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh tim mạch tăng cao. Tỷ lệ cholesterol toàn phần/HDL-C là một yếu tố dự báo mạnh bệnh động mạch vành và tỷ lệ cao có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Nồng độ HDL-C tăng có liên quan đến nguy cơ tim mạch thấp hơn. Bằng cách làm giảm LDL-C và TG và làm tăng HDL-C, rosuvastatin làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong.
Rovastin 10mg là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Rosuvastatin. Thành phần trong thuốc bao gòm:
- Hoạt chất: Rosuvastatin 10mg.
- Đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
- Xuất xứ: APOTEX INC. Canada
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
Thuốc Rovastin được sử dụng để:
- Để giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các thủ thuật tái thông mạch máu động mạch ở người lớn không mắc bệnh tim mạch vành nhưng có nguy cơ mắc bệnh tim mạch (CV) cao hơn dựa trên tuổi, hsCRP ≥2 mg/L và ít nhất một nguy cơ tim mạch bổ sung nhân tố.
- Giảm LDL-C ở người lớn bị tăng lipid máu nguyên phát.
- Giảm cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL-C) và làm chậm quá trình xơ vữa động mạch ở người lớn.
- Giảm LDL-C ở người lớn và bệnh nhi từ 8 tuổi trở lên bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử (HeFH).
- Là thuốc hỗ trợ cho các liệu pháp hạ LDL-C khác, hoặc dùng đơn độc nếu các phương pháp điều trị đó không có sẵn, để giảm LDL-C ở người lớn và bệnh nhi từ 7 tuổi trở lên mắc chứng tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử (HoFH).
- Là thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để điều trị cho người lớn: rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát, tăng triglycerid máu.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Liều khuyến cáo ở bệnh nhân người lớn:
- Khoảng liều của thuốc Rovastin là 5 đến 40 mg uống một lần mỗi ngày.
- Liều khuyến cáo của thuốc tùy thuộc vào chỉ định sử dụng của bệnh nhân, LDL-C và nguy cơ mắc các biến cố tim mạch của từng bệnh nhân.
Liều dùng khuyến cáo ở bệnh nhi:
- Liều dùng ở bệnh nhi từ 8 tuổi trở lên mắc bệnh HeFH: Khoảng liều khuyến cáo là 5 mg đến 10 mg uống một lần mỗi ngày ở bệnh nhân từ 8 tuổi đến dưới 10 tuổi và 5 mg đến 20 mg uống một lần mỗi ngày ở bệnh nhân từ 10 tuổi trở lên.
- Liều dùng ở bệnh nhi từ 7 tuổi trở lên mắc bệnh HoFH: Liều khuyến cáo là 20 mg uống mỗi ngày một lần.
Liều dùng khuyến cáo ở bệnh nhân suy thận:
- Ở những bệnh nhân suy thận nặng (CLcr dưới 30 mL/phút/1,73 m2) không chạy thận nhân tạo, liều khởi đầu được khuyến nghị là 5 mg một lần mỗi ngày và không được vượt quá 10 mg một lần mỗi ngày.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
- Quá mẫn cảm.
- Suy gan cấp tính hoặc xơ gan mất bù.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Rovastin?
- Protein niệu, phát hiện bằng xét nghiệm que thử và chủ yếu có nguồn gốc từ ống thận, đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng liều rosuvastatin cao hơn, đặc biệt là 40 mg, trong đó tình trạng này chỉ thoáng qua hoặc không liên tục trong hầu hết các trường hợp. Cần xem xét đánh giá chức năng thận trong quá trình theo dõi thường quy đối với những bệnh nhân được điều trị bằng liều 40 mg.
- Các tác dụng lên cơ xương, ví dụ như đau cơ, bệnh cơ và hiếm khi là tiêu cơ vân đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng rosuvastatin với tất cả các liều và đặc biệt là liều > 20 mg. Rất hiếm trường hợp tiêu cơ vân đã được báo cáo khi sử dụng ezetimibe kết hợp với chất ức chế HMG-CoA reductase.
- Không nên đo Creatine Kinase (CK) sau khi tập thể dục gắng sức hoặc khi có nguyên nhân thay thế hợp lý gây tăng CK có thể gây nhầm lẫn cho việc giải thích kết quả. Nếu nồng độ CK tăng đáng kể ở mức cơ bản (>5xULN), cần tiến hành xét nghiệm xác nhận trong vòng 5 – 7 ngày. Nếu xét nghiệm lặp lại xác nhận mức CK cơ bản >5xULN, không nên bắt đầu điều trị.
- Thuốc Rovastin (Rosuvastatin), cũng như các chất ức chế HMG-CoA reductase khác, nên được kê đơn thận trọng ở những bệnh nhân có các yếu tố tiền bệnh lý cơ/tiêu cơ vân. Các yếu tố đó bao gồm: suy thận; suy giáp; tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc các rối loạn cơ di truyền; tiền sử độc tính cơ với chất ức chế HMG-CoA reductase khác hoặc fibrat; lạm dụng rượu; tuổi >70; các tình huống có thể xảy ra tình trạng tăng nồng độ trong huyết tương; sử dụng đồng thời fibrat.
- Trong khi điều trị: Bệnh nhân nên được yêu cầu báo cáo ngay lập tức tình trạng đau cơ, yếu cơ hoặc chuột rút không rõ nguyên nhân, đặc biệt là nếu kèm theo tình trạng khó chịu hoặc sốt. Cần đo nồng độ CK ở những bệnh nhân này. Nên ngừng điều trị nếu nồng độ CK tăng cao rõ rệt (>5 lần ULN) hoặc nếu các triệu chứng về cơ nghiêm trọng và gây khó chịu hàng ngày (ngay cả khi nồng độ CK ≤ 5 lần ULN).
- Các phản ứng có hại nghiêm trọng trên da bao gồm hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và phản ứng thuốc với tình trạng tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS), có thể đe dọa tính mạng hoặc tử vong, đã được báo cáo với rosuvastatin.
- Cũng như các chất ức chế HMG-CoA reductase khác, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Rovastin ở những bệnh nhân uống quá nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
5. Tương tác với thuốc khác
- Rosuvastatin là chất nền cho một số protein vận chuyển bao gồm chất vận chuyển hấp thu ở gan OATP1B1 và chất vận chuyển ra BCRP. Dùng đồng thời Rosuvastatin với các sản phẩm thuốc ức chế các protein vận chuyển này có thể làm tăng nồng độ rosuvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ mắc bệnh cơ.
- Rosuvastatin chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng đồng thời ciclosporin.
- Mặc dù cơ chế tương tác chính xác vẫn chưa được biết, việc sử dụng đồng thời chất ức chế protease có thể làm tăng mạnh phơi nhiễm rosuvastatin.
- Sử dụng đồng thời rosuvastatin và gemfibrozil dẫn đến tăng gấp 2 lần Cmax và AUC của rosuvastatin.
- Việc dùng đồng thời Rosuvastatin với hỗn dịch kháng axit có chứa nhôm và magnesi hydroxit dẫn đến giảm nồng độ rosuvastatin trong huyết tương khoảng 50%. Tác dụng này được giảm bớt khi thuốc kháng axit được dùng sau Rosuvastatin 2 giờ.
- Sử dụng đồng thời Rosuvastatin và erythromycin dẫn đến giảm 20% AUC và giảm 30% Cmax của rosuvastatin. Tương tác này có thể là do erythromycin làm tăng nhu động ruột.
- Ticagrelor có thể gây suy thận và có thể ảnh hưởng đến quá trình bài tiết rosuvastatin qua thận, làm tăng nguy cơ tích tụ rosuvastatin.
6. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc Rovastin chống chỉ định trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Phụ nữ có khả năng sinh con nên sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Rovastin
- đau cơ không rõ nguyên nhân
- đau cơ
- yếu cơ
- lú lẫn
- vấn đề về trí nhớ
- đau bụng trên
- mệt mỏi
- chán ăn
- nước tiểu sẫm màu
- vàng da hoặc mắt (vàng da)
Hãy tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Rovastin bao gồm
- đau đầu,
- trầm cảm,
- đau nhức cơ,
- đau khớp,
- các vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ hoặc ác mộng),
- táo bón,
- buồn nôn,
- đau dạ dày,
- khó tiêu hoặc
- tiêu chảy.
Bảo quản, hán sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Rovastin mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Rovastin – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Rovastin? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.medicines.org.uk/emc/product/9971/smpc#about-medicine