Lucisot là thuốc gì? thuốc có công dụng như thế nào? liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Sotokras 120mg Sotorasib trị ung thư phổi mua ở đâu giá bao nhiêu?
Thành phần thuốc
Tên thuốc: Lucisot.
Hoạt chất: Sotorasib 120mg.
Đóng gói: hộp 1 lọ 56 viên nén.
Xuất xứ: Lucius Lào.
Công dụng của thuốc Lucisot
Lucisot được chỉ định là đơn trị liệu để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển cục bộ hoặc di căn KRAS G12C, những người đã tiến triển hoặc không dung nạp với hóa trị liệu dựa trên bạch kim và/hoặc kháng PD- Liệu pháp miễn dịch 1/PD-L1.
Cơ chế tác dụng thuốc
Thông thường GTP liên kết với KRAS, kích hoạt protein và thúc đẩy các tác nhân tác động đến con đường MAP kinase. GTP bị thủy phân thành GDP, và KRAS bị bất hoạt. Đột biến KRAS G12C làm suy yếu quá trình thủy phân GTP, khiến GTP ở dạng hoạt động.
Sotorasib liên kết với dư lượng cystein trong đột biến KRAS G12C, giữ protein ở dạng không hoạt động. Dư lượng cysteine mà sotorasib nhắm mục tiêu không có trong KRAS loại hoang dã, giúp ngăn ngừa các tác động ngoài mục tiêu. Đột biến này hiện diện ở 13% ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, 3% ung thư đại trực tràng và ruột thừa, và 1-3% khối u rắn.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Việc điều trị bằng Lucisot phải được bắt đầu bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các sản phẩm thuốc chống ung thư.
Sự hiện diện của đột biến KRAS G12C phải được xác nhận bằng xét nghiệm đã được xác nhận trước khi bắt đầu điều trị Lucisot.
Liều lượng
Liều Lucisot được khuyến nghị là 960 mg (tám viên 120 mg) uống một lần mỗi ngày, vào cùng một thời điểm mỗi ngày, có hoặc không có thức ăn.
Thời gian điều trị
Khuyến cáo điều trị bằng Lucisot cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Quên liều
Nếu chưa đến 6 giờ kể từ thời điểm dùng thuốc theo lịch, bệnh nhân nên dùng liều như bình thường. Nếu đã quá 6 giờ kể từ thời điểm dùng thuốc theo lịch, bệnh nhân không được dùng liều đó. Việc điều trị nên được tiếp tục theo quy định vào ngày hôm sau. Không nên dùng liều bổ sung thay cho liều đã quên.
Nếu nôn mửa xảy ra sau khi dùng Lucisot, bệnh nhân không được dùng thêm liều trong cùng ngày và phải tiếp tục điều trị theo chỉ định vào ngày hôm sau.
Cách dùng thuốc
Lucisot được dùng bằng đường uống. Thông thường nên nuốt cả viên thuốc, trừ khi bệnh nhân gặp khó khăn khi nuốt chất rắn, trong trường hợp đó nên tuân theo hướng dẫn sau.
Cần lưu ý gì khi dùng thuốc Lucisot
Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng thuốc
Nhiễm độc gan
Lucisot có thể gây nhiễm độc gan, có thể dẫn đến tổn thương gan và viêm gan do thuốc. Trong số 357 bệnh nhân dùng Sotorasib trong CodeBreaK 100, nhiễm độc gan xảy ra ở 1,7% (tất cả các cấp độ) và 1,4% (Cấp độ 3). Tổng cộng có 18% bệnh nhân dùng Sotorasib có tăng alanine aminotransferase (ALT)/tăng aspartate aminotransferase (AST); 6% là Cấp độ 3 và 0,6% là Cấp độ 4. Thời gian trung bình cho đến khi bắt đầu tăng ALT/AST lần đầu tiên là 9 tuần (phạm vi: 0,3 đến 42). Tăng ALT/AST dẫn đến gián đoạn hoặc giảm liều xảy ra ở 7% bệnh nhân. Sorasib đã bị ngừng sử dụng do tăng ALT/AST ở 2,0% bệnh nhân. Ngoài việc ngừng hoặc giảm liều, 5% bệnh nhân được dùng corticosteroid để điều trị nhiễm độc gan.
Theo dõi các xét nghiệm chức năng gan (ALT, AST và bilirubin toàn phần) trước khi bắt đầu điều trị Sotorasib, 3 tuần một lần trong 3 tháng đầu điều trị, sau đó mỗi tháng một lần hoặc theo chỉ định lâm sàng, với xét nghiệm thường xuyên hơn ở những bệnh nhân phát triển transaminase và /hoặc tăng bilirubin. Giữ lại, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn Lucisot dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng bất lợi.
Bệnh phổi kẽ (ILD)/Viêm phổi
Lucisot có thể gây ILD/viêm phổi có thể gây tử vong. Trong số 357 bệnh nhân dùng Sotorasib trong CodeBreaK 100, ILD/viêm phổi xảy ra ở 0,8% bệnh nhân, tất cả các trường hợp khởi phát đều ở Cấp độ 3 hoặc 4 và 1 trường hợp tử vong. Thời gian trung bình khởi phát bệnh ILD/viêm phổi lần đầu tiên là 2 tuần (trong khoảng: 2 đến 18 tuần). Lucigil đã bị ngừng sử dụng do ILD/viêm phổi ở 0,6% bệnh nhân. Theo dõi bệnh nhân về các triệu chứng phổi mới hoặc xấu đi cho thấy ILD/viêm phổi (ví dụ: khó thở, ho, sốt). Ngừng sử dụng LUMAKRAS ngay lập tức ở những bệnh nhân nghi ngờ ILD/viêm phổi và ngừng vĩnh viễn Lucigil nếu không xác định được nguyên nhân tiềm tàng nào khác của ILD/viêm phổi.
Tương tác thuốc
Tác dụng của các thuốc khác lên sotorasib
Chất khử axit
Dùng đồng thời sotorasib với PPI (omeprazole) hoặc thuốc đối kháng thụ thể H2 (famotidine) dẫn đến giảm nồng độ sotorasib.
Trong điều kiện đã ăn no (bữa ăn có lượng chất béo vừa phải có hàm lượng calo tiêu chuẩn), dùng đồng thời nhiều liều omeprazole với một liều duy nhất 960 mg sotorasib làm giảm Cmax của sotorasib xuống 65% và AUC xuống 57%. Dùng đồng thời một liều duy nhất famotidine 10 giờ trước và 2 giờ sau một liều duy nhất 960 mg sotorasib làm giảm Cmax của sotorasib xuống 35% và AUC xuống 38%.
Khi đói, dùng đồng thời nhiều liều omeprazole với một liều duy nhất 960 mg sotorasib làm giảm Cmax của sotorasib xuống 57% và AUC xuống 42%.
Không nên sử dụng đồng thời PPI và thuốc đối kháng thụ thể H2 với LUMYKRAS vì chưa rõ tác động lên hiệu quả của sotorasib. Nếu cần điều trị bằng thuốc giảm axit, nên dùng LUMYKRAS 4 giờ trước hoặc 10 giờ sau khi dùng thuốc kháng axit tại chỗ (xem phần 4.2).
Chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh
Dùng đồng thời sotorasib với nhiều liều thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh (rifampicin) làm giảm Cmax của sotorasib xuống 35% và AUC xuống 51%. Không nên sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh với LUMYKRAS vì chưa rõ tác động lên hiệu quả của sotorasib.
Tác dụng của sotorasib đối với các thuốc khác
Chất nền CYP3A4
Sotorasib là chất cảm ứng CYP3A4 vừa phải. Việc sử dụng đồng thời sotorasib với chất nền CYP3A4 dẫn đến giảm nồng độ trong huyết tương của chúng, điều này có thể làm giảm hiệu quả của các chất nền này.
Dùng đồng thời sotorasib với midazolam (chất nền CYP3A4 nhạy cảm) làm giảm Cmax của midazolam xuống 48% và AUC xuống 53%.
Tránh dùng đồng thời LUMYKRAS với chất nền CYP3A4 với chỉ số điều trị hẹp. Nếu không thể tránh được việc sử dụng đồng thời, hãy điều chỉnh liều lượng cơ chất CYP3A4 theo bản tóm tắt hiện tại về đặc tính sản phẩm.
Hệ thống vận chuyển
Chất nền P-glycoprotein (P-gp)
Dùng đồng thời LUMYKRAS với digoxin (chất nền P-gp) làm tăng Cmax của digoxin lên 91% và AUC lên 21%.
Tránh dùng đồng thời LUMYKRAS với cơ chất P-gp, vì sự thay đổi nồng độ tối thiểu có thể dẫn đến độc tính nghiêm trọng. Nếu không thể tránh được việc dùng đồng thời, hãy giảm liều cơ chất P-gp theo Thông tin kê đơn của nó.
Chất nền Protein kháng ung thư vú (BCRP)
Sotorasib là chất ức chế BCRP yếu. Việc sử dụng đồng thời sotorasib với cơ chất BCRP dẫn đến sự gia tăng nồng độ trong huyết tương của cơ chất BCRP, điều này có thể làm tăng tác dụng của các cơ chất này.
Dùng đồng thời sotorasib với rosuvastatin (cơ chất BCRP) làm tăng Cmax của rosuvastatin lên 70% và AUC lên 34%.
Khi dùng chung với sotorasib, hãy theo dõi các phản ứng bất lợi của chất nền BCRP và giảm liều lượng chất nền BCRP theo bản tóm tắt hiện tại về đặc tính sản phẩm.
Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Không có dữ liệu về việc sử dụng sotorasib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Bệnh nhân phải được thông báo về những nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi nếu sử dụng Lucisot trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi đang dùng Lucisot.
Cho con bú
Người ta không biết liệu sotorasib hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ sơ sinh. Phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng Lucisot, có tính đến lợi ích của việc cho con bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị đối với người phụ nữ.
Khả năng sinh sản
Không có nghiên cứu lâm sàng nào đánh giá tác dụng của sotorasib đối với khả năng sinh sản.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Lucisot không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phu khi sử dụng thuốc Lucisot
Các tác dụng phụ phổ biến nhất bao gồm:
- bệnh tiêu chảy
- đau cơ hoặc xương
- buồn nôn
- sự mệt mỏi
- vấn đề cuộc sống
- ho
- thay đổi trong xét nghiệm chức năng gan
- thay đổi trong một số xét nghiệm máu khác.
Thuốc Lucisot mua ở đâu giá bao nhiêu?
Lucisot có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0969870429 để đc báo giá và mua hàng.
Tài liệu tham khảo: