LuciPirto là thuốc gì?
Pirtobrutinib là chất ức chế không cộng hóa trị của tyrosine kinase Bruton (BTK) với độ chọn lọc cao hơn 300 lần đối với BTK so với 98% các kinase khác. Tính chọn lọc cao của nó có liên quan đến tỷ lệ ngừng thuốc thấp hơn do các tác dụng phụ và tỷ lệ rung nhĩ thấp hơn. Không giống như các chất ức chế cộng hóa trị BTK, chẳng hạn như ibrutinib, liên kết với axit amin cysteine 481 (Cys481) trong vị trí hoạt động của BTK, hoạt động ức chế của pirtobrutinib vẫn được duy trì ngay cả khi có đột biến Cys481. Mặc dù cơ chế kháng thuốc ức chế BTK cộng hóa trị vẫn chưa được làm sáng tỏ hoàn toàn, nhưng có vẻ như sự hiện diện của đột biến Cys481 là lý do phổ biến nhất gây ra tình trạng kháng thuốc ức chế BTK cộng hóa trị. Tuy nhiên, các đột biến khác có thể gây ra tình trạng kháng thuốc ức chế BTK không cộng hóa trị như pirtobrutinib.
Vào tháng 1 năm 2023, việc sử dụng pirtobrutinib để điều trị u lympho tế bào màng bọc (MCL) tái phát hoặc kháng thuốc sau ít nhất hai đợt điều trị toàn thân đã được chấp thuận theo lộ trình Phê duyệt nhanh của FDA.
LuciPirto là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Pirtobrutinib. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Pirtobrutinib 50mg.
- Đóng gói: hộp 30 viên nén.
- Xuất xứ: Lucius Lào.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
- Thuốc LuciPirto được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị u lympho tế bào vỏ (MCL) tái phát hoặc kháng trị sau ít nhất hai đợt điều trị toàn thân, bao gồm thuốc ức chế BTK.
- Thuốc cũng được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị bệnh bạch cầu lymphocytic mạn tính hoặc u lympho lymphocytic nhỏ (CLL/SLL) đã được điều trị ít nhất hai đợt trước đó, bao gồm thuốc ức chế BTK và thuốc ức chế BCL-2.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
- Liều lượng khuyến cáo của LuciPirto là 200 mg uống một lần mỗi ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
- Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Có thể uống LuciPirto cùng hoặc không cùng thức ăn. Nuốt toàn bộ viên thuốc với nước. Không cắt, nghiền hoặc nhai viên thuốc.
- Nếu quên uống một liều quá 12 giờ, không được bù liều và uống liều tiếp theo theo lịch trình.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
- Quá mẫn cảm với bất kì hoạt chất nào của thuốc.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc LuciPirto?
- Các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng và gây tử vong (bao gồm nhiễm trùng do vi khuẩn, vi-rút hoặc nấm) và nhiễm trùng cơ hội đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng LuciPirto. Cân nhắc điều trị dự phòng, bao gồm tiêm vắc-xin và dự phòng bằng thuốc kháng khuẩn, ở những bệnh nhân có nguy cơ nhiễm trùng cao, bao gồm nhiễm trùng cơ hội. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng ở bệnh nhân, đánh giá kịp thời và điều trị thích hợp.
- Xuất huyết nghiêm trọng và tử vong đã xảy ra với Pirtobrutinib. Xuất huyết lớn (được định nghĩa là chảy máu Cấp độ 3 trở lên hoặc bất kỳ chảy máu nào ở hệ thần kinh trung ương) xảy ra ở 3% trong số 593 bệnh nhân được điều trị bằng LuciPirto, bao gồm xuất huyết đường tiêu hóa. Cân nhắc lợi ích-rủi ro khi ngừng dùng thuốc LuciPirto trong vòng 3 đến 7 ngày trước và sau phẫu thuật tùy thuộc vào loại phẫu thuật và nguy cơ chảy máu.
- LuciPirto có thể gây giảm tế bào, bao gồm giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và thiếu máu. Theo dõi công thức máu toàn phần thường xuyên trong quá trình điều trị. Dựa trên mức độ nghiêm trọng, hãy giảm liều, tạm thời ngừng hoặc ngừng vĩnh viễn LuciPirto.
- Rối loạn nhịp tim, bao gồm rung nhĩ và rung nhĩ, đã được báo cáo ở những người dùng LuciPirto. Rung nhĩ hoặc rung nhĩ được báo cáo ở 3,2% bệnh nhân, với rung nhĩ hoặc rung nhĩ Cấp độ 3 hoặc 4 được báo cáo ở 1,5% trong số 593 bệnh nhân trong thử nghiệm lâm sàng. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của loạn nhịp tim (ví dụ: hồi hộp, chóng mặt, ngất xỉu, khó thở) và xử trí thích hợp.
- Các khối u ác tính nguyên phát thứ hai, bao gồm ung thư biểu mô không phải da, phát triển ở 9% trong số 593 bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp đơn trị Pirtobrutinib. Khối u ác tính thường gặp nhất là ung thư da không phải u hắc tố, được báo cáo ở 4,6% trong số 593 bệnh nhân. Các khối u ác tính nguyên phát thứ hai khác bao gồm khối u rắn (bao gồm ung thư vú và tiết niệu) và khối u hắc tố. Khuyên bệnh nhân sử dụng biện pháp bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời và theo dõi bệnh nhân để phát hiện các khối u ác tính nguyên phát thứ hai.
5. Tương tác với thuốc khác
- Pirtobrutinib là chất nền CYP3A. Sử dụng đồng thời LuciPirto với chất ức chế CYP3A mạnh làm tăng phơi nhiễm toàn thân của pirtobrutini, điều này có thể làm tăng nguy cơ phản ứng bất lợi của thuốc. Tránh sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A mạnh trong quá trình điều trị bằng LuciPirto.
- Sử dụng đồng thời LuciPirto với chất gây cảm ứng CYP3A mạnh hoặc vừa phải làm giảm phơi nhiễm toàn thân của pirtobrutinib, điều này có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. Tránh sử dụng đồng thời thuốc LuciPirto với chất gây cảm ứng CYP3A mạnh hoặc vừa phải. Nếu không thể tránh khỏi việc sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A vừa phải, hãy tăng liều LuciPirto.
- Sử dụng đồng thời LuciPirto với các chất nền P-gp, CYP2C8, BCRP, CYP2C19 hoặc CYP3A nhạy cảm làm tăng nồng độ của chúng trong huyết tương, điều này có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại liên quan đến các chất nền này đối với các thuốc nhạy cảm với những thay đổi nồng độ tối thiểu.
6. Dùng thuốc LuciPirto cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc có ý định mang thai trước khi sử dụng LuciPirto; thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Cần xác minh tình trạng mang thai ở phụ nữ có khả năng sinh sản trước khi bắt đầu dùng thuốc. Phụ nữ có khả năng sinh sản được khuyên nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng LuciPirto và trong một tuần sau liều cuối cùng.
- Không rõ Pirtobrutinib có đi vào sữa mẹ hay không. Do khả năng gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, không nên cho con bú trong khi sử dụng LuciPirto và trong một tuần sau liều cuối cùng.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc LuciPirto
- mệt mỏi,
- đau cơ xương,
- tiêu chảy,
- giữ nước (phù nề),
- khó thở,
- viêm phổi,
- bầm tím,
- sốt,
- đau khớp,
- táo bón,
- đau bụng,
- buồn nôn,
- ho,
- nhiễm trùng đường hô hấp trên,
- tê và ngứa ran ở tứ chi,
- chóng mặt,
- phát ban,
- chảy máu,
- giảm số lượng bạch cầu và
- giảm số lượng tiểu cầu.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc LuciPirto mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc LuciPirto – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc LuciPirto? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: