LuciDap là thuốc gì?
Bệnh thận mạn tính (CKD) có liên quan đến một số biến chứng, bao gồm thiếu máu. Sự phát triển của tình trạng thiếu máu ở những bệnh nhân mắc CKD chủ yếu là do thận không có khả năng sản xuất đủ lượng erythropoietin (EPO). Daprodustat là chất ức chế mạnh có thể đảo ngược của yếu tố gây thiếu oxy (HIF)-prolyl hydroxylase (PH) 1, PH2 và PH3, với IC50 trong phạm vi nM thấp. Bằng cách ức chế HIF-PHD, daprodustat thúc đẩy sự ổn định và tích tụ trong nhân của các yếu tố phiên mã HIF-1α và HIF-2α.8 HIF-α di chuyển đến nhân và liên kết với các yếu tố đáp ứng thiếu oxy (HRE) trên DNA để thúc đẩy sản xuất EPO cũng như các protein liên quan đến hấp thu, huy động và vận chuyển sắt. Cuối cùng, quá trình tạo hồng cầu tăng lên, vận chuyển sắt được điều hòa tăng lên và nồng độ Hb lưu thông được nâng cao.
Vào tháng 6 năm 2020, daprodustat lần đầu tiên được chấp thuận tại Nhật Bản để điều trị thiếu máu do thận. Vào tháng 10 năm 2022, Ủy ban cố vấn về thuốc tim mạch và thận của FDA (CRDAC) đã ủng hộ rằng lợi ích của việc điều trị bằng daprodustat lớn hơn rủi ro đối với bệnh nhân người lớn chạy thận nhân tạo bị thiếu máu do CKD nhưng không phải đối với bệnh nhân không chạy thận nhân tạo bị thiếu máu do CKD. Vào ngày 1 tháng 2 năm 2023, daprodustat đã được FDA chấp thuận hoàn toàn là thuốc uống đầu tiên điều trị thiếu máu do bệnh thận mạn tính ở những bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.
LuciDap là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Daprodustat. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Daprodustat 1mg.
- Đóng gói: hộp 100 viên nén.
- Xuất xứ: Lucius Lào.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
Thuốc LuciDap được chỉ định để điều trị tình trạng thiếu máu do bệnh thận mãn tính (CKD) ở người lớn đã chạy thận nhân tạo ít nhất bốn tháng.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
- Sửa và loại trừ các nguyên nhân khác gây thiếu máu (ví dụ: thiếu vitamin, tình trạng viêm mãn tính hoặc chuyển hóa, chảy máu) trước khi bắt đầu dùng LuciDap. Đánh giá tình trạng sắt ở tất cả bệnh nhân trước và trong quá trình điều trị bằng thuốc LuciDap. Thực hiện liệu pháp bổ sung sắt khi ferritin huyết thanh dưới 100 mcg/mL hoặc khi độ bão hòa transferrin huyết thanh dưới 20%. Phần lớn bệnh nhân mắc CKD sẽ cần bổ sung sắt trong quá trình điều trị.
- Đánh giá alanine aminotransferase (ALT) huyết thanh, aspartate aminotransferase (AST), phosphatase kiềm và bilirubin toàn phần trước khi bắt đầu dùng LuciDap. Lặp lại các xét nghiệm gan nếu bệnh nhân phát triển các dấu hiệu hoặc triệu chứng có thể phù hợp với bệnh gan trong quá trình điều trị bằng LuciDap.
- Cá nhân hóa liều dùng và sử dụng liều thấp nhất của LuciDap đủ để giảm nhu cầu truyền hồng cầu. Không nhắm mục tiêu đến mức hemoglobin cao hơn 11 g/dL.
- Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn, và không cần quan tâm đến việc dùng đồng thời thuốc gắn sắt hoặc phosphat.
- Có thể dùng LuciDap mà không cần quan tâm đến thời điểm hoặc loại thẩm phân.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
- Đang dùng thuốc ức chế CYP2C8 mạnh như gemfibrozil
- Tăng huyết áp không kiểm soát được.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc LuciDap?
- Daprodustat làm tăng nguy cơ xảy ra các biến cố huyết khối động mạch và tĩnh mạch, có thể gây tử vong, bao gồm nhồi máu cơ tim, đột quỵ, huyết khối tắc tĩnh mạch và huyết khối đường vào mạch máu. Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch hoặc mạch máu não có nguy cơ cao gặp phải các biến cố này. Tránh sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, biến cố mạch máu não hoặc hội chứng mạch vành cấp trong vòng 3 tháng trước khi bắt đầu dùng LuciDap. Tốc độ tăng hemoglobin lớn hơn 1 g/dL trong 2 tuần có thể góp phần gây ra các nguy cơ này. Việc nhắm mục tiêu mức hemoglobin lớn hơn 11 g/dL dự kiến sẽ làm tăng thêm nguy cơ tử vong và các biến cố huyết khối động mạch và tĩnh mạch, như xảy ra với ESA, cũng làm tăng nồng độ erythropoietin.
- Trong thử nghiệm ASCEND-D, nhập viện do suy tim được ghi nhận ở 7,5% (3,3 trên 100 năm người [PY]) bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo đang dùng Daprodustat và 6,8% (3,0 trên 100 năm) bệnh nhân đang dùng erythropoietin người tái tổ hợp (rhEPO). Xem xét tiền sử suy tim của bệnh nhân khi quyết định có nên kê đơn LuciDap hay không.
- Thuốc Daprodustat chống chỉ định ở những bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được. Tình trạng tăng huyết áp trở nên trầm trọng hơn xảy ra ở 3,1% bệnh nhân dùng Daprodustat và 3,1% bệnh nhân dùng rhEPO. Các trường hợp tăng huyết áp kịch phát bao gồm bệnh não tăng huyết áp và co giật cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng LuciDap. Theo dõi huyết áp định kỳ và điều chỉnh hoặc bắt đầu liệu pháp chống tăng huyết áp khi cần thiết.
- Trong thử nghiệm ASCEND-D, tình trạng xói mòn dạ dày hoặc thực quản xảy ra ở 5,7% (2,5 trên 100 năm) bệnh nhân dùng Daprodustat và 6,6% (2,9 trên 100 năm) bệnh nhân được điều trị bằng rhEPO. Xem xét nguy cơ này đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị xói mòn đường tiêu hóa, chẳng hạn như những người có tiền sử bị xói mòn đường tiêu hóa, bệnh loét dạ dày tá tràng, sử dụng thuốc đồng thời làm tăng nguy cơ xói mòn đường tiêu hóa và những người hiện đang hút thuốc lá và uống rượu.
- Tính an toàn của LuciDap chưa được xác định để điều trị thiếu máu do CKD ở người lớn không chạy thận và không khuyến cáo sử dụng thuốc này trong trường hợp này.
- Vì nồng độ yếu tố gây thiếu oxy (HIF)-1 tăng có thể liên quan đến các tác động bất lợi đến sự phát triển của ung thư, nên Daprodustat chưa được nghiên cứu và không được khuyến cáo ở những bệnh nhân mắc bệnh ác tính đang hoạt động.
5. Tương tác với thuốc khác
- Chống chỉ định dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP2C8 mạnh (ví dụ: gemfibrozil) với LuciDap do làm tăng đáng kể mức độ phơi nhiễm với daprodustat.
- Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP2C8 vừa phải (ví dụ: clopidogrel) làm tăng mức độ phơi nhiễm với daprodustat. Theo dõi hemoglobin và điều chỉnh liều LuciDap khi bắt đầu hoặc ngừng điều trị bằng clopidogrel hoặc thuốc ức chế CYP2C8 vừa phải trong quá trình điều trị bằng LuciDap.
- Chất gây cảm ứng CYP2C8 (ví dụ: rifampin) có thể làm giảm mức độ phơi nhiễm daprodustat, có thể dẫn đến mất hiệu quả. Theo dõi hemoglobin và điều chỉnh liều Daprodustat khi bắt đầu hoặc ngừng điều trị bằng chất gây cảm ứng CYP2C8 trong quá trình điều trị bằng LuciDap.
6. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc có ý định mang thai trước khi sử dụng thuốc LuciDap; thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Người ta không biết liệu Daprodustat có đi vào sữa mẹ hay không.
- Do các phản ứng phụ nghiêm trọng được thấy ở người lớn được điều trị bằng LuciDap, chẳng hạn như các biến cố huyết khối mạch máu, nên không nên cho con bú cho đến một tuần sau liều cuối cùng.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc LuciDap
- phát ban,
- khó thở,
- sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng,
- khó thở,
- sưng chân, mắt cá chân hoặc bàn chân,
- tăng cân đột ngột,
- mệt mỏi,
- yếu,
- đau ngực,
- khó nhìn,
- mất thăng bằng hoặc phối hợp,
- khó đi lại,
- chóng mặt,
- đau ở chân hoặc cánh tay, có hoặc không sưng,
- ấm ở cánh tay hoặc cẳng chân,
- ngất xỉu,
- choáng váng,
- lú lẫn,
- khó nói hoặc không hiểu người khác nói gì,
- tê hoặc yếu đột ngột ở mặt, cánh tay, chân, đặc biệt là ở một bên cơ thể và
- đau bụng
Hãy đi khám ngay nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.
- huyết áp cao (tăng huyết áp),
- cục máu đông (đau tim, đột quỵ và cục máu đông ở đường vào thận, chân hoặc phổi),
- đau bụng/dạ dày,
- quá mẫn cảm và
- chóng mặt.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc LuciDap mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc LuciDap – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc LuciDap? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: