Tham khảo thuốc tương tự:
Lenvanix 10 – thuốc trị ung thư gan hiệu quả mua ở đâu giá bao nhiêu?
Lenvatrex 4 là thuốc gì?
Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp di căn, ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển kết hợp với everolimus và ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ.
Lenvatrex là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Lenvatinib.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Lenvatinib 4mg.
Đóng gói: hộp 30 viên nang.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
Lenvatrex được sử dụng cho các chỉ định:
- ung thư biểu mô tuyến giáp tiến triển, tiến triển cục bộ hoặc di căn, biệt hóa (nhú/nang/tế bào Hü rthle) (DTC), kháng với iốt phóng xạ (RAI).
- ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tiến triển hoặc không thể cắt bỏ mà chưa được điều trị toàn thân trước đó.
- ung thư biểu mô nội mạc tử cung (EC) tiến triển hoặc tái phát có bệnh tiến triển trong hoặc sau khi điều trị trước đó bằng liệu pháp có chứa bạch kim trong bất kỳ môi trường nào và không phải là ứng cử viên cho phẫu thuật chữa bệnh hoặc xạ trị.
2. Liều dùng, cách sử dụng
Ung thư tuyến giáp biệt hóa (DTC):
- Liều lenvatinib được khuyến nghị hàng ngày là 24 mg (hai viên 10 mg và một viên 4 mg) mỗi ngày một lần. Liều hàng ngày sẽ được điều chỉnh khi cần thiết theo kế hoạch quản lý liều lượng/độc tính.
Ung thư biểu mô tế bào gan:
- Liều lenvatinib được khuyến nghị hàng ngày là 8 mg (hai viên 4 mg) mỗi ngày một lần cho bệnh nhân có trọng lượng cơ thể < 60 kg và 12 mg (ba viên 4 mg) một lần mỗi ngày cho bệnh nhân có trọng lượng cơ thể ≥ 60 kg .
Ung thư nội mạc tử cung (EC):
- Liều khuyến cáo của Lenvatrex là 20 mg uống một lần mỗi ngày, kết hợp với pembrolizumab 200 mg mỗi 3 tuần hoặc 400 mg mỗi 6 tuần, tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút, cho đến khi độc tính không được chấp nhận hoặc bệnh tiến triển.
3. Ai không nên sử dụng thuốc này?
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
- Cho con bú.
4. Cần thận trọng gì khi dùng thuốc Lenvatrex?
- Tăng huyết áp đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng lenvatinib, thường xảy ra sớm trong quá trình điều trị. Huyết áp (HA) phải được kiểm soát tốt trước khi điều trị bằng lenvatinib.
- Việc sử dụng thuốc ức chế con đường VEGF ở bệnh nhân có hoặc không có tăng huyết áp có thể thúc đẩy hình thành chứng phình động mạch và/hoặc bóc tách động mạch. Trước khi bắt đầu dùng lenvatinib, nguy cơ này cần được xem xét cẩn thận ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như tăng huyết áp hoặc có tiền sử chứng phình động mạch.
- Protein niệu đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng lenvatinib, thường xảy ra sớm trong quá trình điều trị. Protein nước tiểu cần được theo dõi thường xuyên.
- Các phản ứng bất lợi liên quan đến gan được báo cáo phổ biến nhất ở những bệnh nhân điều trị bằng lenvatinib bao gồm tăng alanine aminotransferase (ALT), aspartate aminotransferase (AST) và bilirubin trong máu. Suy gan và viêm gan cấp tính (<1%) đã được báo cáo ở những bệnh nhân mắc DTC được điều trị bằng lenvatinib. Nên theo dõi chặt chẽ độ an toàn tổng thể ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình.
- Suy thận và suy thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng lenvatinib. Yếu tố nguy cơ chính được xác định là mất nước và/hoặc giảm thể tích máu do nhiễm độc đường tiêu hóa. Độc tính trên đường tiêu hóa cần được quản lý tích cực để giảm nguy cơ phát triển bệnh suy thận hoặc suy thận. Có thể cần phải gián đoạn liều, điều chỉnh hoặc ngừng thuốc.
- Suy tim (<1%) và giảm phân suất tống máu thất trái đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng lenvatinib. Bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng lâm sàng hoặc dấu hiệu mất bù của tim, vì có thể cần phải gián đoạn liều, điều chỉnh hoặc ngừng thuốc.
- Hội chứng bệnh não não sau có thể đảo ngược (PRES) / Hội chứng bệnh não chất trắng sau có thể đảo ngược (RPLS) có thể xảy ra khi điều trị bằng thuốc Lenvatrex. Biểu hiện bằng đau đầu, co giật, hôn mê, lú lẫn, thay đổi chức năng tâm thần, mù lòa và các rối loạn thị giác hoặc thần kinh khác. Có thể có tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Chụp cộng hưởng từ là cần thiết để xác nhận chẩn đoán PRES.
- Chảy máu nghiêm trọng liên quan đến khối u, bao gồm cả các biến cố xuất huyết gây tử vong đã xảy ra trong các thử nghiệm lâm sàng và đã được báo cáo trong kinh nghiệm hậu mãi. Trong trường hợp chảy máu, có thể cần phải gián đoạn liều, điều chỉnh hoặc ngừng thuốc.
- Bệnh nhân có thể tăng nguy cơ phát triển lỗ rò khi điều trị bằng lenvatinib. Các trường hợp hình thành hoặc mở rộng lỗ rò liên quan đến các khu vực của cơ thể ngoài dạ dày hoặc ruột đã được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng và trong kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường (ví dụ: rò khí quản, khí quản-thực quản, thực quản, da, rò đường sinh dục nữ).
- Kéo dài khoảng QT/QTc đã được báo cáo với tỷ lệ mắc cao hơn ở những bệnh nhân điều trị bằng lenvatinib so với những bệnh nhân điều trị bằng giả dược. Rối loạn điện giải như hạ kali máu, hạ canxi máu hoặc hạ magie máu làm tăng nguy cơ kéo dài QT; do đó, những bất thường về điện giải cần được theo dõi và điều chỉnh ở tất cả các bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị.
5. Tương tác với thuốc khác
- Sử dụng đồng thời lenvatinib, carboplatin và paclitaxel không có tác động đáng kể đến dược động học của bất kỳ chất nào trong số 3 chất này.
- Một nghiên cứu về tương tác thuốc-thuốc trên lâm sàng (DDI) ở bệnh nhân ung thư cho thấy nồng độ midazolam trong huyết tương (một chất nền CYP3A và PGp nhạy cảm) không bị thay đổi khi có lenvatinib. Do đó, dự kiến không có tương tác thuốc-thuốc đáng kể giữa lenvatinib và các chất nền CYP3A4/Pgp khác.
- Hiện tại vẫn chưa biết liệu lenvatinib có thể làm giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai nội tiết tố hay không và do đó phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai nội tiết tố đường uống nên bổ sung thêm phương pháp màng chắn.
6. Dùng Lenvatrex cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
- Không nên sử dụng Lenvatrex trong thời kỳ mang thai trừ khi thực sự cần thiết và sau khi cân nhắc cẩn thận nhu cầu của người mẹ và nguy cơ đối với thai nhi.
Cho con bú:
- Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh hoặc trẻ sơ sinh và do đó, chống chỉ định dùng lenvatinib trong thời gian cho con bú.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Lenvatrex
- sự chảy máu;
- đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón;
- chán ăn, sụt cân;
- xét nghiệm nước tiểu bất thường hoặc xét nghiệm chức năng tuyến giáp, tăng huyết áp;
- đau cơ hoặc khớp;
- đau và rát khi đi tiểu;
- sưng ở tay và chân của bạn;
- lở miệng;
- phát ban;
- đỏ, ngứa hoặc bong tróc da ở tay hoặc chân;
- đau đầu, mệt mỏi; hoặc
- ho, khó thở, khàn giọng.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Lenvatrex mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Lenvatrex – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Lenvatrex? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: