Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Rotacor 20mg Atorvastatin hạ mỡ máu
Atoris là thuốc gì?
Atorvastatin là thuốc chống lipid đường uống có tác dụng ức chế thuận nghịch HMG-CoA reductase. Thuốc làm giảm tổng lượng cholesterol, lipoprotein-cholesterol tỉ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (apo B), lipoprotein-cholesterol tỉ trọng không cao (non-HDL-C) và nồng độ triglyceride (TG) trong huyết tương đồng thời làm tăng nồng độ HDL-C. Nồng độ LDL-C cao, HDL-C thấp và nồng độ TG cao trong huyết tương có liên quan đến tăng nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh tim mạch. Tỷ lệ cholesterol toàn phần/HDL-C là yếu tố dự báo mạnh bệnh động mạch vành và tỷ lệ cao có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Nồng độ HDL-C tăng có liên quan đến nguy cơ tim mạch thấp hơn. Bằng cách làm giảm LDL-C và TG và làm tăng HDL-C, atorvastatin làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong.
Atoris là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Atorvastatin. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Atorvastatin 20mg.
- Đóng gói: hộp 30 viên nén.
- Xuất xứ: KRKA.
Đặc điểm lâm sàng của thuốc
1. Chỉ định thuốc
Thuốc Atoris được sử dụng cho chỉ định:
Để giảm nguy cơ:
- Nhồi máu cơ tim (MI), đột quỵ, các thủ thuật tái thông mạch máu và đau thắt ngực ở người lớn có nhiều yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch vành (CHD) nhưng không có bằng chứng lâm sàng về CHD
- Nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở người lớn mắc bệnh tiểu đường týp 2 có nhiều yếu tố nguy cơ mắc CHD nhưng không có bằng chứng lâm sàng về CHD
- Nhồi máu cơ tim không gây tử vong, đột quỵ gây tử vong và không gây tử vong, các thủ thuật tái thông mạch máu, nhập viện vì suy tim sung huyết và đau thắt ngực ở người lớn có bằng chứng lâm sàng về CHD.
Là một chất bổ sung cho chế độ ăn uống để giảm cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) ở:
- Người lớn bị tăng lipid máu nguyên phát.
- Người lớn và bệnh nhi từ 10 tuổi trở lên bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử (HeFH).
Là một liệu pháp bổ sung cho các liệu pháp hạ LDL-C khác, hoặc dùng riêng nếu không có các liệu pháp như vậy, để giảm LDL-C ở người lớn và bệnh nhi từ 10 tuổi trở lên mắc chứng tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử (HoFH).
Là một liệu pháp bổ sung cho chế độ ăn uống để điều trị cho người lớn mắc:
- Rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát
- Tăng triglyceride máu.
2. Liều dùng, cách sử dụng thuốc
- Liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân người lớn: Liều dùng khởi đầu khuyến cáo của thuốc Atoris là 10 mg đến 20 mg một lần mỗi ngày. Phạm vi liều dùng là 10 mg đến 80 mg một lần mỗi ngày. Bệnh nhân cần giảm LDL-C lớn hơn 45% có thể bắt đầu với liều 40 mg một lần mỗi ngày.
- Liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân nhi từ 10 tuổi trở lên mắc bệnh HeFH: Liều dùng khởi đầu khuyến cáo của LIPITOR là 10 mg một lần mỗi ngày. Phạm vi liều dùng là 10 mg đến 20 mg một lần mỗi ngày.
- Liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân nhi từ 10 tuổi trở lên mắc bệnh HoFH: Liều dùng khởi đầu khuyến cáo của LIPITOR là 10 mg đến 20 mg một lần mỗi ngày. Phạm vi liều dùng là 10 mg đến 80 mg một lần mỗi ngày.
- Uống Atoris một lần mỗi ngày vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, có hoặc không có thức ăn.
3. Ai không nên dùng thuốc này?
- Suy gan cấp hoặc xơ gan mất bù
- Quá mẫn với atorvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào trong Atoris. Phản ứng quá mẫn, bao gồm phản vệ, phù mạch thần kinh, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, đã được báo cáo.
4. Cần thận trọng gì khi sử dụng thuốc Atoris?
- Atoris có thể gây ra bệnh cơ (đau cơ, nhạy cảm hoặc yếu cơ liên quan đến creatine kinase [CK] tăng cao) và tiêu cơ vân. Tổn thương thận cấp tính thứ phát do myoglobin niệu và tử vong hiếm gặp đã xảy ra do tiêu cơ vân ở những bệnh nhân được điều trị bằng statin, bao gồm Atoris. Các yếu tố nguy cơ gây bệnh cơ bao gồm tuổi từ 65 trở lên, suy giáp không kiểm soát được, suy thận, sử dụng đồng thời với một số loại thuốc khác (bao gồm các liệu pháp hạ lipid khác) và liều Atoris cao hơn. Ngừng dùng thuốc nếu nồng độ CK tăng cao rõ rệt hoặc nếu bệnh cơ được chẩn đoán hoặc nghi ngờ.
- Đã có những báo cáo hiếm hoi về bệnh cơ hoại tử do miễn dịch (IMNM), một bệnh cơ tự miễn, liên quan đến việc sử dụng statin, bao gồm các báo cáo về tình trạng tái phát khi dùng cùng một loại statin hoặc một loại statin khác. IMNM được đặc trưng bởi tình trạng yếu cơ gần và tăng creatine kinase huyết thanh vẫn tồn tại mặc dù đã ngừng điều trị bằng statin; kháng thể anti-HMG CoA reductase dương tính; sinh thiết cơ cho thấy bệnh cơ hoại tử; và cải thiện bằng thuốc ức chế miễn dịch. Có thể cần xét nghiệm thần kinh cơ và huyết thanh bổ sung. Có thể cần điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch. Ngừng thuốc Atoris nếu nghi ngờ IMNM.
- Tăng transaminase huyết thanh đã được báo cáo khi sử dụng Atoris. Những bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan có thể có nguy cơ tổn thương gan cao hơn. Cân nhắc xét nghiệm men gan trước khi bắt đầu dùng Atoris và khi có chỉ định lâm sàng sau đó.
- Tăng HbA1c và mức glucose huyết thanh lúc đói đã được báo cáo với statin, bao gồm Atoris. Tối ưu hóa các biện pháp lối sống, bao gồm tập thể dục thường xuyên, duy trì cân nặng cơ thể khỏe mạnh và lựa chọn thực phẩm lành mạnh.
5. Tương tác với thuốc khác
- Atorvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng atorvastatin và theo đối thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để đảm bảo không có nhiều thay đổi thời gian Prothrombin.
- Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả năng sinh học của atorvastatin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.
- Diltiazem: Làm tang nồng độ atorvastatin trong huyết tương, có nguy cơ tiêu sợi cơ, suy thận.
- Rifampicin làm giảm nồng độ atorvastatin khi phối hợp với nhau.
- Tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ ở người bệnh điều trị phối hợp atorvastatin với cyclosporin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol (do ức chế cytochrom CYP3 A4). Khi dùng phối hợp với amiodarone, không nên dùng quá 20 mg/ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ngày mới có hiệu quả điều trị, Bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác.
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngay), colchicin.
- Tránh sử dụng đồng thời và giới hạn liều dùng thuốc Atoris khi sử dụng đồng thời với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) vi co thé lam tang nguy co gay ton thuong co, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thê gây tử vong.
6. Dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai:
- Chống chỉ định dùng Atoris trong thời gian mang thai.
Cho con bú:
- Atorvastatin phân bố vào sữa. Do tiềm năng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùngở người cho con bú.
7. Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Atoris
Khi sử dụng thuốc Atoris, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
- Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mắt ngủ, suy nhược, đau cơ, đau khớp. Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và phục hồi khi ngừng thuốc.
- Ít gặp: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương), ban da, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
- Hiếm gặp: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận thứ cấp thứ phát do myoglobin niệu.
- Tác dụng phụ khác: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng. HbA lc.
Bảo quản, hạn sử dụng
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Atoris mua ở đâu giá bao nhiêu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Atoris – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Atoris? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo: