Alipid 10 là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tham khảo thuốc tương tự:
Thuốc Lipitor ( Atorvastatin) hạ mỡ máu mua ở đâu giá bao nhiêu?
Alipid 10 là thuốc gì?
Atorvastatin, là một loại thuốc hạ lipid máu thuộc nhóm thuốc statin. Bằng cách ức chế sản xuất cholesterol nội sinh ở gan, statin làm giảm mức cholesterol và lipid bất thường, và cuối cùng làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Atorvastatin và các statin khác bao gồm lovastatin, pravastatin, rosuvastatin, fluvastatin và simvastatin được coi là lựa chọn điều trị đầu tiên cho chứng rối loạn lipid máu.
Atorvastatin được Tiến sĩ Bruce Roth tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1985 và được FDA chấp thuận vào năm 1996. Đây là một pyrrole được thay thế penta được hình thành bởi hai gốc tương phản với đơn vị lõi dị vòng achirus và chuỗi bên 3,5-dihydroxypentanoyl giống hệt với hợp chất gốc của nó. Không giống như các thành viên khác trong nhóm statin, atorvastatin là một hợp chất có hoạt tính và do đó không cần kích hoạt.
Alipid 10 là thuốc kê toa chứa hoạt chất Atorvastatin. Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Atorvastatin 10mg.
Đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Xuất xứ: OPV Pharma Việt Nam.
Công dụng của thuốc Alipid 10
Thuốc được sử dụng cho các chỉ định:
Rối loạn lipid huyết: Atorvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo B) và triglycerid và để làm tăng HDL-c trong huyết tương ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát và rôi loạn lipid huyết hỗn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng hợp tử và tăng triglycerid huyết.
Dự phòng tiên phát (cấp ]) tai biến tim mạch: Ở người tăng cholesterol huyết chưa có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về bệnh mạch vành, chỉ định kết hợp với liệu pháp ăn uống nhằm giảm nguy cơ tai biến mạch vành cấp nặng đầu tiên (nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực khôngôn định, phải làm thủ thuật tái tạo mạch vành, tử vong do mạch vành hoặc đột quy).
Dự phòng thứ phát (cấp II) tai biến tim mạch: Ở người bệnh tăng cholesterol máu đã có biểu hiện lâm sàng vê bệnh mạch vành, bao gồm nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực trước đó, chỉ định bổ trợ cùng liệu phápăn uống nhằm làm giảm nguy cơ tử vong toàn bộ, làm giảm tái diễn nhồi máu cơ tim, đột quy hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoảng qua, phải năm viện do suy tim sung huyết và giảm nguy cơ phải tiến hành thủ thuật tái tạo mạch vành.
Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường: Atorvastatin được sử dụng để bổ trợ liệu pháp ăn uống nhằm làm giảm nông độ cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol cao trong huyết thanh và giảm nguy cơ tai biến mạch vành lần đầu hoặc tái diễn (dự phòng tiên phát hoặc thứ phát) ở người bệnh đái tháo đường có hoặc không có bằng chứng lâm sàng mắc bệnh mạch vành và tăng cholesterol máu.
Làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành: Atorvastatin được dùng dé bé tro cho chế độ ăn ở người tăng cholesterol huyết cóbiểu hiện lâm sàng bệnh mạch vành gồm có nhồi máu cơ tim trước đó, đề làm chậm quá trình tiến triển xơ vữa mạch vành.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc
Có thể uống 1 liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói.
Liều dùng cho người lớn: Khởi đầu 10 mg, một lần mỗi ngày. Điều chỉnh liều 4 tuần một lần, nêu cần và nếu dung nạp được.
Liều duy trì 10 mg— 40 mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80 mg/ngày.
Lưu ý bệnh nhân khi dùng atorvastatin phối hợp với các thuốc sau:
- Khi dùngphối hợp với Amiodaron, không nên dùngquá 20 mg/ngày.
- Khi dùngphối hợp ciclosporin, liều tối da 10 mg, liần/ngày.
- Khi dùngphối hop clarithromycin, khởi đầu 10 mg, liần/ngày và tối đa là 20 mg, 1 lần/ngày.
- Khi dùng phối hợp itraconazol, khởi đầu 10 mg, llần/ngày và tôi đa 40 mg, 1 lần /ngày
- Thận trọng khi dùng phối hợp với (ritonavir + lopinavir) với liều trên 20 mg, 1 lần/ngày
- Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày khi sử dụng đồng thời với (darunavir + ritonavir); fosamprenavir; (fosamprenavir + ritonavir); (saquinavir + ritonavir).
- Không dùng quá 40mg Atorvastatin/ ngày khi sử dụng với nelfinavir.
Chống chỉ định thuốc
Quá mẫn cảm với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoac voi bat ky thành phần nào của thuốc
Bệnh gan hoặc transaminase huyết thanh tăng kéo dài mà không giải thích được.
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Cần thận trọng gì khi sử dụng Alipid 10?
Trước và trong khi điều trị với atorvastatin, nên kết hợp kiểm soát cholesterol máu băng các biện pháp như chế độ ăn, giảm cân, tập thê dục và điều trị các bệnh có thể là nguyên nhân của tăng lipid. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL vì vậy cần sử dụng nồng độ cholesterol LDL đề bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholestrol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, một số ít người bệnh uống atorvastatin thấy tăng rõ rệt transaminase huyết thanh ( 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người bệnh này, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước khi điều trị. Một vài người trong số người bệnh này trước khi điều trị với atorvastatin đã có những kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường và /hoặc uống nhiều rượu. Khuyến cáo làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu câu xét nghiệm sau đó. Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và /hoặc có tiền sử bệnh gan.
Phải tạm ngừng hoặc ngừng, hắn sử dụng atorvastatin ở bất cứ người bệnh nào có biểu hiện bị bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vânnhưnhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chắn thương lớn, bất thường về chuyên hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiêm soát được.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
Trước khi điều trị,xét nghiệm CK nên được tiễn hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao’ tuổi 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ich/nguy cơ va theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ… Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Chi dùng atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chi trong trường hợp điều trị tang|cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.
Tương tác thuốc cần chú ý
Atorvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng atorvastatin và theo đối thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để đảm bảo không có nhiều thay đổi thời gian Prothrombin.
Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả năng sinh học của atorvastatin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.
Diltiazem: Làm tang nồng độ atorvastatin trong huyết tương, có nguy cơ tiêu sợi cơ, suy thận.
Rifampicin làm giảm nồng độ atorvastatin khi phối hợp với nhau.
Tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ ở người bệnh điều trị phối hợp atorvastatin với cyclosporin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol (do ức chế cytochrom CYP3 A4). Khi dùng phối hợp với amiodarone, không nên dùng quá 20 mg/ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ngày mới có hiệu quả điều trị, Bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngay), colchicin.
Tránh sử dụng đồng thời và giới hạn liều dùng atorvastatin khi sử dụng đồng thời với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) vi co thé lam tang nguy co gay ton thuong co, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thê gây tử vong:
- Tránh sử dụng đồng thời atorvastatin với telaprevir và dạng phối hợp (tipranavir + ritonavir).
- Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên đùng liều atorvastatin thấp nhất khi sử dụng phối hợp với (lopinavir + ritonavir).
- Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngay khi sử dụng đồng thời vi (darunavir + ritonavir); fosamprenavir; (fosamprenavir + ritonavir); (saquinavir + ritonavir).
- Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngay khi sử dụng với nelfinavir.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Vì atorvastatin làm giảm tổng. hợp cholesterol và có thể cảnhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho người mang thai. Vì vậy chống chỉ định dùng thuốc Alipid 10 trong thời kỳ mang thai.
Aftorvastatin phân bố vào sữa. Do tiềm năng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùngở người cho con bú.
Ảnh hưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do tác dụng phụ của thuốc gây đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược. Nếu có các triệu chứng đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược thì không nên lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Alipid 10
Khi sử dụng thuốc Alipid 10, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:
Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mắt ngủ, suy nhược, đau cơ, đau khớp. Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và phục hồi khi ngừng thuốc.
Ít gặp: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương), ban da, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận thứ cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Tác dụng phụ khác: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng. HbA lc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thuốc alipid 10 giá bao nhiêu?
Thuốc alipid 10 có giá khoảng 200.000đ/ hộp. Liên hệ 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Alipid 10 mua ở đâu?
Dược Phúc Minh phân phối thuốc Alipid 10 – Uy Tín – Chính hãng – Giá tốt nhất.
Bạn cần mua thuốc Alipid 10? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0969870429. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.medicines.org.uk/emc/product/4344/smpc#gref